Javascript is disabled in this browser. This page requires Javascript. Modify your browser's settings to allow Javascript to execute. See your browser's documentation for specific instructions.
Quy định chung về lãi suất cho vay
Căn cứ theo Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN (được sửa đổi, bổ sung Thông tư 06/2023/TT-NHNN) quy định về lãi suất cho vay cụ thể như sau:
(i) Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng, trừ trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định về lãi suất cho vay tối đa tại đoạn (ii) Mục này.
(ii) Trường hợp khách hàng được tổ chức tín dụng đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam nhưng không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ nhằm đáp ứng một số nhu cầu vốn:
- Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
- Thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định Luật Thương mại 2005 và các văn bản hướng dẫn.
- Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 và quy định của Chính phủ về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ theo quy định của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
- Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao ưu tiên đầu tư phát triển được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, doanh nghiệp công nghệ cao theo quy định Luật Công nghệ cao 2008 và các văn bản hướng dẫn.
(iii) Nội dung thỏa thuận về lãi suất cho vay bao gồm mức lãi suất cho vay và phương pháp tính lãi đối với khoản vay.
Trường hợp mức lãi suất cho vay không quy đổi theo tỷ lệ %/năm và/hoặc không áp dụng phương pháp tính lãi theo số dư nợ cho vay thực tế, thời gian duy trì số dư nợ gốc thực tế đó, thì trong thỏa thuận cho vay phải có nội dung về mức lãi suất quy đổi theo tỷ lệ %/năm (một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày) tính theo số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó.
(iv) Khi đến hạn thanh toán mà khách hàng không trả hoặc trả không đầy đủ nợ gốc và hoặc lãi tiền vay theo thỏa thuận, thì khách hàng phải trả lãi tiền vay như sau:
- Lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả.
- Trường hợp khách hàng không trả đúng hạn tiền lãi theo lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả, thì phải trả lãi chậm trả theo mức lãi suất do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả;
- Trường hợp khoản nợ vay bị chuyển nợ quá hạn, thì khách hàng phải trả lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả, lãi suất áp dụng không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.
(iv) Trường hợp áp dụng lãi suất cho vay điều chỉnh, tổ chức tín dụng và khách hàng phải thỏa thuận nguyên tắc và các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh, thời điểm điều chỉnh lãi suất cho vay.
Trường hợp căn cứ các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh dẫn đến có nhiều mức lãi suất cho vay khác, thì tổ chức tín dụng áp dụng mức lãi suất cho vay thấp nhất.
File Word các Luật nổi bật và văn bản hướng dẫn thi hành (còn hiệu lực)
Lãi suất cho vay ngân hàng Agribank (Nguồn từ Internet)
Các loại tài sản đảm bảo cho khoản vay Ngân hàng Agribank
Khách hàng được sử dụng đa dạng các loại tài sản để bảo đảm cho khoản vay, như: Bất động sản (quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, nhà, nhà dự án hình thành trong tương lai), số dư tiền gửi, thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giá do Ngân hàng thương mại phát hành, trái phiếu chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thanh toán, tín phiếu Kho bạc Nhà nước.
Lãi suất cho vay bình quân và chênh lệch lãi suất bình quân tháng 11/2024
(*) Lãi suất cho vay cụ thể theo kỳ hạn, đối tượng và chính sách khách hàng của Agribank. (**) Chi phí vốn bình quân chưa bao gồm chi phí vốn yêu cầu cho rủi ro tín dụng,chi phí dự phòng rủi ro tín dụng.
Chênh lệch lãi suất tiền gửi và cho vay bình quân (**)
Bản thân tôi và công ty của gia đình rất muốn vay vốn ngân hàng để làm ăn. Vậy, hiện nay lãi suất cho vay Ngân hàng Agribank là bao nhiêu? – Cẩm Tuyền (Bà Rịa – Vũng Tàu).
Hiện nay, nhiều người thắc mắc về lãi suất cho vay Ngân hàng Agribank là bao nhiêu? Do đó, PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP sẽ làm rõ nội dung lãi suất cho vay Ngân hàng Agribank là bao nhiêu… qua bài viết này:
Lãi suất cho vay Ngân hàng Agribank từ ngày 03/10/2023
Khách hàng được vay vốn lên đến 30 năm (nhưng không vượt quá thời hạn vay còn lại của khoản vay tại ngân hàng đang vay nếu có) với số tiền vay tối đa 100% số tiền dư nợ gốc và số tiền cam kết còn lại chưa giải ngân (nếu có) của khoản vay cũ và phù hợp với quy định của Ngân hàng Agribank.
Từ ngày 03/10/2023, Agribank áp dụng mức lãi suất cho vay ưu đãi đối với khách hàng cá nhân chỉ từ 6,0%/năm trong 06 tháng đầu hoặc chỉ từ 6,5%/năm trong 12 tháng đầu hoặc chỉ từ 7,5%/năm trong 24 tháng đầu. Agribank sẽ điều chỉnh lãi suất cho vay theo tình hình thực tế.